CHÀO MỌI NGƯỜI ! !
今回はベトナム語の「しかし」「だが」「でも」と言う表現
nhưng / mà / nhưng mà
っと三つもございます!!
Anh Thành đẹp trai nhưng anh Đúc không đẹp trai.
Anh Thành đẹp trai mà anh Đúc không đẹp trai.
Anh Thành đẹp trai nhưng mà anh Đúc không đẹp trai.
この文章の時,どれもすべて……
タンさんはハンサムだが、ドックさんはハンサムでない。
という意味になります。
このような場合は3つとも使うことができます。
しかし……
タンさんはタイガービールが好きだが,ドックさんは333ビールが好きだ。
Anh Thành thích bia Tiger --- anh Đúc thích bia 333.
この文章の場合
--- に入るのは
× nhưng
○ mà
○ nhưng mà
っとなります!!
とりあえず最初に,この三つがどんな位置づけになっているのか図を通してみてみましょう。
このように,この三つ,どれでも使えるシチュエーションがあるものの,nhưng と mà は使い分けねばならない部分があります。
便利なのが。nhưng mà 。「しかし」と意味するシチュエーションではどこででも使えます。会話で迷ったらとりあえず ”nhưng mà” って言ったらいいかもしれませんね。
しかしこの,nhưng mà ,会話でしか使いません。文章を書くときはnhưng と mà を使わねばなりません。
今回は,mà にスポットを当ててみてみましょう。
前後の関係が ”普通でない時” :mà
Anh Shin là người Nhật mà không muốn về Nhật bản.
しんさんは日本人なのに、日本に帰りたがらない。
日本人なら、日本に帰りたいというのは普通の状態です。
しかし、しんさんは日本人なのに日本に帰りたくない、普通でない状態です。
このように……
A mà B. : A và B quan hệ không bình thường.
この AとBの関係が普通でない時
mà を使います。nhưng は使えません。
Toshi là người Nhật mà thích món ăn Hàn Quốc. トシは日本人だが,韓国料理が好きだ。
Đến giờ ra sân bay rồi mà chị ấy chưa chuẩn bị xong hành lý.
飛行機が出発する時間なのに,彼女はまだ荷物の準備が済んでない。
飛行機に間に合うように準備するのは当たり前,まだ準備しているのは普通でない状態です。màをつかいますね。
không phải --- mà là --- ~でなく~
次に考えたいのは
~でなく~です
っと相手を訂正するときに使う表現です。
không phải --(間違い)-- mà là --(正解)--
このように表現します。例えば……
Toshi là người HQ, phải không? トシは韓国人ですよね。
Toshi không phải là người HQ mà là người Nhật. トシは韓国人ではなく,日本人です。
このように訂正する言い方の時も mà を使います。
Phòng của Tôi không phải số 204 mà là số 402. 私の部屋番は204ではなく,402です。
không ~ mà cũng không ~ ~でも~でもない
最後に、どちらでもないという言い方を勉強しましょう。
không A mà cũng không B
この形で AでもBでもない と言う意味になります。
Khách sạn này không rẽ mà cũng không mắc.
このホテルは高くも安くもない。
Tôi không muốn đi du lịch mà cũng không mua sắm. 旅行にも買い物にも行きたくない
いかがだったでしょうか?
今回はベトナム語の
「しかし」「だが」「でも」
っという表現で使える mà について考えてみました。
よく使う表現なので,使い方を抑えたいと思います。