ベトナムメソッド - Vietnammethod

Bài 1 Tiếng Nhật cho mọi người CTSC 1【みんなの日本語 初級一級 1課 文法解説】

この記事では、日本語の最も基本的な文型を勉強します。Trong bài viết này, chúng tôi  hãy xem xét cứu các mẫu câu cơ bản nhất của tiếng Nhật.

教えるつもり学習法で効率良くベトナム語を勉強【本当は秘密にしたい新連載!】

この記事では、ベトナムの友達に日本語を教えてあげることによってちゃっかりベトナム語を効率よく上達させる方法をこっそり教えちゃいます!新連載も発表しますよ。

続きを見る

ベトナム語教えるつもり学習法第一回目です!

わたしは、マイク・ミラーです。

Tôi là Mike Miller.

肯定文 câu khẳng định

A は B です。A  là B.

最も基本的な構造です。Đây là cơ bản nhất trong mẫn câu tiếng Nhật.

助詞「は」Trợ từ は

は  phát âm 発音

通常 tông dùng :ha

助詞 trợ từ :wa わ

 

助詞「は」Trợ từ は:主題を示す  biểu thị chủ để

Bên trức は  là chủ đề của câu văn. Thì chủ đề của  [わたしはマイク・ミラーです] là [わたし]

「は」の前が主題「わたし」

わたし 私:  Tôi

です  là

わたしは、先生です。

Tôi là giáo viên.

 

田中さんは日本人です。

Anh Tanaka là người Nhật bản.

あ! YouTubeも見てくださいね!!

サントスさんは学生じゃ(では)ありません。

Anh Santos không phải là sinh viên.

否定形 câu phủ định

じゃありません không phải là

さん Đây là một tiêu đề mà nam giới và phụ nữ sử dụng. 男性も女性も使う  anh chị bác chú cô ……

 

Tôi không phải là nhân viên công ty.

私は会社員じゃありません。

私は会社員ではありません。←  dùng では cũng được.

最初は「では」だったか、口語で「じゃ」と言われるようになった。

じゃありません  thường được dử dụng trong hội thoại hàng ngày , còn ではありません  được dử dụng trong các bài phát biểu trang trọng hay trong văn viết.

ミラーさんは会社員ですか。

Anh Miller là nhân viên công ty không?

疑問文 câu nghi vấn

助詞か trợ từ か

か 疑問を示す助詞  biểu thị sự nghi vấn

標準日本語では「?」を使わない。しかし、メールやインターネットで「?」を使う。

Trong tiếng Nhật chuẩn, " ? " không được sử dụng. Nhưng khi viết mail hoặc nhắn tin nhiều người nhật sử dụng "?".

Trả lời 答える

"Dạ " trong tiếng Việt , tiếng Nhật còn có hai loại.

Khi đúng はい

はい、 [わたしは] 会社員です。Dạ, phải.

Khi sai いいえ

いいえ、 [わたしは]会社員じゃありません。Dạ, tôi không phải là nhân viện công ty.

 

Trong tiếng việt khi có từ nghi vấn (ai, gì, đâu ……)  không cần "…… không", ví dù như Anh là ai? Tuy nhiên trong tiếng Nhật phải có "……か" , ví dù như あなたはだれですか。

ベトナム語では Anh là ai? 疑問詞を使うとき không? はいらない。しかし日本語では、

あなたはだれですか。

このように「か」が必要。

 

サントスさんも会社員です。

Anh Santos cũng là nhân viên công ty.

「は」のかわりに「も」になっている。Trong câu này, "は" đổi thành "も".

trợ từも 前の情報と一緒であることを示す   cũng

trợ từも được dùng khi trình bày một nội dung tương tự chư ở nâu văn trước.

 

ミラーさんは会社員です。サントスさんも会社員です。

Anh Miller là nhân viên công ty. Anh Santos cũng là nhân viên công ty.

 

は は消して も に変える。 Khi dùng [も]  không cần [は]

の biểu thị Sở hữu

A4 わたしはIMCの社員です。

Tôi là nhân viên công ty của IMC.

の  của 所有を示す助詞  biểu thị Sở hữu

Tuổi 年齢

A6 テレーザちゃんは9歳です。

Con Teresa 9 tuổi.

 

さん Anh Chị Bác Cô Chú

ちゃん  em con cháu

 

おいくつですか? なんさいですか? bao nhiêu tuổi?

 

1歳 いっさい ← 1 いち 変化する

2歳 にさい

3歳 さんさい

4歳 よんさい

5歳 ごさい

6歳 ろくさい

7歳 ななさい

8歳 はっさい ←

9歳 きゅうさい

10歳 じゅっさい

 

11歳 じゅう いっさい

12歳 じゅう にさい

 

20歳 に じゅっさい (はたち)

参考動画

いつも私Toshiが参考にしている動画がこちら!!

説明は全部チャイニーズですので、チャイニーズ分かる人はどうぞ参考にされてくださいな〜〜

海外旅行保険自動付帯のエポスカード

ベトナムをはじめ、海外旅行で欠かせないのが海外旅行保険。急に病気や怪我になったときの心強い味方ですね。なんと年会費無料のエポスカードを持っていたら無料で自動的にゴールドカード並みの海外旅行保険がついてきます。「ベトナムメソッド」のイチオシクレジットカードです。この機会に絶対一枚作っておきましょう!

楽天モバイル海外インターネット2ギガ

ベトナム、タイ、シンガポール、そして台湾でも使えました!
海外でスマホを使うなら楽天モバイルのスマホプランがおすすめ!海外で月2GBの通信料を使うことができますよ。

  • この記事を書いた人

俊教授

言語、文化、アイデンティティ、未来を越えた夢の実現を願う仲間たちとともに台湾高雄で海外移住の研究を行っています。

-ベトナムメソッド - Vietnammethod