全てのもの、全部、私達みんな、こんなふうに全部、すべて、みんなと言いたいときにベトナム語ではどのように言うのでしょうか? tất cả と cả という2つの言葉の使い分けが重要になってくるんです!!
tất cả と cả の違い
クラスに何人かの学生があるとします。そのクラス全員がニャチャンに旅行に行くとします。
クラスの学生すべてがニャチャンに行きます
クラス全部がニャチャンに行きます。
Tất cả các sinh viên đều đi Nha Trang.
クラスの学生すべてがニャチャンに行きます
Cả lớp đều đi Nha Trang.
クラス全部がニャチャンに行きます
一つ一つの要素がすべて と表現したい時
→ tất cả các
グループ全部が と表現したい時
→ cả
Tất cả mọi người Việt đều thích bia Tiger.
ベトナムのすべての人はタイガービールが好きです。
Cả Việt Nam đều thích bia Tiger.
ベトナム全てはタイガービールが好きです。

cả
✕Tất cả gia đình tôi sống ở Việt Nam.
→ Cả gia đình của tôi sống ở Việt Nam.
家族みんなベトナムに住んでいます。
Tôi bị ướt cả cơ thể.
私は体全身びしょ濡れになりました。
Tôi thích cả Hàn Quốc.
私は韓国全てが好きです。
Tất cả
Tất cả + các + 名詞 + đều + 動詞/形容詞
các: Tất cảのうしろ必ず
đều: どちらも 主語が複数のときに動詞の前に置く
Anh Minh là người Việt. Anh Vinh là người Việt.
→ Anh Minh và Vinh đều là người Việt.
Tất cả các sinh viên đều đẹp trai.
学生は皆、ハンサムだ
Tất cả các món Hàn Quốc đều ngon.
韓国料理はどれも美味しい
Tất cả các em đều rất xinh.
あなたたちは皆きれいです。
主語 + 動詞 + tất cả + các + 名詞
Tôi thích tất cả các sinh viên.
わたしはすべての学生が好きだ
Tôi thích tất cả các món ăn HQ.
私は韓国料理全て好きだ
Anh tất cả các món ăn cay được không?
辛いものは何でも食べられますか
Anh không ăn được tất cả các món ăn cay.
辛いものは何も食べれません。